Đại từ nhân xưng:
Đại từ nhân xưng thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ Tobe , đằng sau các phó từ so sánh như than , as, that ,....................
Đại từ nhân xưng được chia làm ba ngôi như sau :
* Ngôi thứ nhất số ít :
I : tôi , tớ , con, cháu,...........( chỉ người nói )
*Ngôi thứ nhất số nhiều :
We : chúng mình, bọn tớ , chúng tôi ,..........( chỉ nhiều người bao gồm cả người nói )
* Ngôi thứ ba số ít :
She :cô ấy , chị ấy , bà ấy ,.............( chỉ người được nói tới là nữ )
He : anh ấy , ông ấy, chú ấy ,.........( chỉ người được nói tới là nam )
It : nó ( chỉ con vật , đồ vật được nhắc đến )
* Ngôi thứ ba số nhiều :
They : họ , bọn họ , chúng nó ,........(chỉ người đồ vật nhắc tới ở số nhiều )
Chú ý : You là ngôi thứ hai số ít+ số nhiều ( chỉ người nghe ).
Một lưu ý nữa là : Đại từ nhân xưng luôn đứng một mình
Tính từ sở hữu:
Sở dĩ tớ post bài này chung với bài đại từ nhân xưng là vì chúng có nhiều liên quan với nhau.
Khi bạn muốn nói mẹ của tôi bạn không thể nói I's mother hay the mother of I. Trong trường hợp này , sở hữu chủ là 1 đại từ nhân xưng vì vậy chúng ta phải sử dụng đến tính từ sở hữu.
Các tính từ sở hữu và đại từ nhân xưng tương quan như sau :
Ngôi ------------Đại từ nhân xưng------------ Tính từ sở hữu
1 số ít----------------- I --------------------------------My
2 số ít -----------------you----------------------------- your
3 số ít----------------- She----------------------------- Her
--------------------------It------------------------------- Its
_________________________________________________
1 số nhiêu------------ We----------------------------- Our
2 số nhiều------------ You---------------------------- You
3 số nhiều----------------- They--------------------------------- Their
Các tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này ko có mạo từ đi kèm.
VD :
My mother( mẹ của tôi )
His work ( công việc của anh ấy )
Your good friend( người bạn tốt của tôi )
Tính từ sở hữu được dùng để chỉ 1 người hay vật thuộc về ngôi nào đó. Khái niệm " thuộc về " ở đây phải được hiểu với nghĩa rất rộng. Khi nói " my car "ta có thể hiểu chiếc xe thuộc về tôi nhưng khi nói " my uncle"thì ko thể hiểu 1 cách cứng nhắc rằng ông chú ấy thuộc về tôi.
Tính từ sở hữu phụ thuộc vào người làm chủ chứ ko thay đổi về số lượng của vật bị sở hữu.
VD:
He sees his grandparents ( anh ta thăm ông bà )
đó post dc từng nớ thui :lhl: :lhl: :lhl: :lhl: :lhl: :lhl:
Đại từ nhân xưng thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ Tobe , đằng sau các phó từ so sánh như than , as, that ,....................
Đại từ nhân xưng được chia làm ba ngôi như sau :
* Ngôi thứ nhất số ít :
I : tôi , tớ , con, cháu,...........( chỉ người nói )
*Ngôi thứ nhất số nhiều :
We : chúng mình, bọn tớ , chúng tôi ,..........( chỉ nhiều người bao gồm cả người nói )
* Ngôi thứ ba số ít :
She :cô ấy , chị ấy , bà ấy ,.............( chỉ người được nói tới là nữ )
He : anh ấy , ông ấy, chú ấy ,.........( chỉ người được nói tới là nam )
It : nó ( chỉ con vật , đồ vật được nhắc đến )
* Ngôi thứ ba số nhiều :
They : họ , bọn họ , chúng nó ,........(chỉ người đồ vật nhắc tới ở số nhiều )
Chú ý : You là ngôi thứ hai số ít+ số nhiều ( chỉ người nghe ).
Một lưu ý nữa là : Đại từ nhân xưng luôn đứng một mình
Tính từ sở hữu:
Sở dĩ tớ post bài này chung với bài đại từ nhân xưng là vì chúng có nhiều liên quan với nhau.
Khi bạn muốn nói mẹ của tôi bạn không thể nói I's mother hay the mother of I. Trong trường hợp này , sở hữu chủ là 1 đại từ nhân xưng vì vậy chúng ta phải sử dụng đến tính từ sở hữu.
Các tính từ sở hữu và đại từ nhân xưng tương quan như sau :
Ngôi ------------Đại từ nhân xưng------------ Tính từ sở hữu
1 số ít----------------- I --------------------------------My
2 số ít -----------------you----------------------------- your
3 số ít----------------- She----------------------------- Her
--------------------------It------------------------------- Its
_________________________________________________
1 số nhiêu------------ We----------------------------- Our
2 số nhiều------------ You---------------------------- You
3 số nhiều----------------- They--------------------------------- Their
Các tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này ko có mạo từ đi kèm.
VD :
My mother( mẹ của tôi )
His work ( công việc của anh ấy )
Your good friend( người bạn tốt của tôi )
Tính từ sở hữu được dùng để chỉ 1 người hay vật thuộc về ngôi nào đó. Khái niệm " thuộc về " ở đây phải được hiểu với nghĩa rất rộng. Khi nói " my car "ta có thể hiểu chiếc xe thuộc về tôi nhưng khi nói " my uncle"thì ko thể hiểu 1 cách cứng nhắc rằng ông chú ấy thuộc về tôi.
Tính từ sở hữu phụ thuộc vào người làm chủ chứ ko thay đổi về số lượng của vật bị sở hữu.
VD:
He sees his grandparents ( anh ta thăm ông bà )
đó post dc từng nớ thui :lhl: :lhl: :lhl: :lhl: :lhl: :lhl: